Cho 40g dung dịch Ba(OH)2 34,2% vào dung dịch Na2SO4 14,2%. Khối lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ phản ứng là bao nhiêu?
Giúp mình câu này với:
Cho 40g dung dịch Ba(OH)2 34.2% vào dung dịch Na2SO4 14.2%. Khối lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ phản ứng là bao nhiêu?
Cảm ơn bạn nhiều
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=40\times34,2\%=13,68\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=\frac{13,68}{171}=0,08\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,08\times142=11,36\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNa_2SO_4}=\frac{11,36}{14,2\%}=80\left(g\right)\)
mBa(OH)2 = 40*34.2/100=13.68 g
nBa(OH)2 = 0.08 mol
Ba(OH)2 + Na2SO4 --> BaSO4 + 2NaOH
0.08_________0.08
mNa2SO4 = 0.08*142=11.36g
mdd Na2SO4 = 11.36*100/14.2=80g
Cho 34,2 g Ba(OH)2 vào 240 gam dung dịch Na2SO4. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng kết tủa thu được. c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 đã dùng
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
b. Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{28,4}{240}.100\%=11,83\%\)
1.
Cho 40g dung dịch Ba(OH)2 34,2% vào dung dịch HCl 7,3%. Hãy tính:
a. Khối lượng dung dịch HCl vừa đủ phản ứng.
b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng
c. Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
2.
Cho 17,1g Ba(OH)2 vào 200g dung dịch H2SO4 loãng dư. Hãy tính:
a. Nồng độ % của dung dịch H2SO4
b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng
c. Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
3
Cho 10,6g Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl (vừa đủ). Hãy tính:
a. Nồng độ % của dung dịch HCl cần dùng là
b. Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
Trộn lẫn dung dịch Na2SO4 1M với dung dịch Fe2(SO4)3 1M thu được 600 ml hỗn hợp dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với một lượng Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì m gam chất rắn. Biết 40 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch BaCl2 1M. Giá trị của m
Cho 250 gam dung dịch BaCl2 20,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2SO4 14,2%. Viết ptpư Tính khối lượng kết tủa tạo thành và mdd Na2SO4 pứ. Tính C% của dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
Trộn 208g dung dịch Bacl2 20% với dung dịch Na2So4 30% (phản ứng vừa đủ) a) tính khối lượng dung dịch Na2So4 b) tính khối lượng dung dịch sau phản ứng c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được giúp dùm đi mấy bạn :((((
a) \(n_{BaCl_2}=\dfrac{208.20}{100.208}=0,2\left(mol\right)\)
\(\dfrac{BaCl_2}{0,2}+\dfrac{Na_2SO_4}{0,2}->\dfrac{BaSO_4}{0,2}+\dfrac{2NaCl}{0,4}\)
\(m_{dd_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,2.142.100}{30}\approx94,67\left(g\right)\)
b) \(m_{ddspu}=208+94,67-233.0,2=256,07\left(g\right)\)
c) \(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,4.58,5}{256,07}.100\%=9,14\%\)
Tự kết luận nha ^^
Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M vào 400ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,1M và Na2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 41,96 gam
B. 36,51 gam
C. 38,84 gam
D. 39,63 gam
Bài 3. Lấy 142 gam dung dịch Na2SO4 10% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 15%. Tính: a. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b. Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c. Nồng độ % của dung dịch sản phẩm.
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{142.10}{100.142}=0,1(mol)\\ Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4\downarrow+2NaOH\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{Ba(OH)_2}=0,1(mol);n_{NaOH}=0,2(mol)\\ a,m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3(g)\\ b,m_{dd_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,1.171}{15\%}=114(g)\\ c,C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{142+114-23,3}.100\%=3,44\%\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{10\%.142}{100\%}}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2--->BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
a. Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.171=17,1\left(g\right)\)
Mà: \(C_{\%_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{17,1}{m_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}}.100\%=15\%\)
\(\Leftrightarrow m_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=114\left(g\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=114+14,2-23,3=104,9\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{8}{104,9}.100\%=7,63\%\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4].
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.
(5) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thức, có bao nhiêu thí nghiệm có kết tủa?
A. 3
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Chọn D.
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa BaCO3.
(2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa Al(OH)3.
(3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4] thu được kết tủa Al(OH)3.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2 thu được kết tủa AgCl2.
(5) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa BaSO4.
(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư chỉ thu được dung dịch chứa muối.